HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC thelizin 5mg

Ngày đăng: 01/12, 08:43

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Gia lai, ngày 10 tháng 09 năm 2020

THÔNG TIN

THEO TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC

THELIZIN 5MG

 

1.    Thành phần.

§ Alimemazin tartrat: 6,25mg (tương đương Alimemazin: 5mg

§ Tá dược: vừa đủ 1 viên( Lactose, tinh bột ngô, đường trắng, Magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 2910, polyethylene glycol (PEG) 6000, talc, titan dioxyd, màu erythrosin)

2.     Chỉ định:

§ Dị ứng hô hấp (, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).

§ Mất ngủ của trẻ em và người lớn

3.     Cách dùng

Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Liều được tính theo lượng Alimemazin tartrat, nếu có quy đổi ra hàm lượng Alimemazin.

1.25mg alimemazin tartrat tương đương với khoảng 1.0mg Alimmemazin.

     4. Liều lượng

Chữa mày đay, sẩn ngứa:

§ Người lớn 10 mg, 2 hoặc 3 lần một ngày; thậm chí tới 100 mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.

§ Người cao tuổi nên giảm liều 10 mg, ngày dùng 1 – 2 lần.

§ Trẻ em trên 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên 2 tuổi.

Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho:

§ Người lớn uống 5- 40 mg/ngày, chia nhiều lần.

§ Trẻ em trên 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên 2 tuổi.

Dùng để gây ngủ:

§ Người lớn 5- 20 mg, uống trước khi đi ngủ.

§ Trẻ em trên 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên 2 tuổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Thelizin

5. Chống chỉ định

§ Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

§ Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.

§ Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.

§ Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.

§ Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi

6.     Thận trọng.

§ Thuốc có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

§ Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.

§ Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

7.     Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

§ Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

§ Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

8.     Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Alimemazin tartrat gây ra hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị, không nên điều khiển xe, hoặc vận hành máy móc trong những ngày dùng thuốc.

9.     Tác dụng không mong muốn

Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị.

Thường gặp, ADR>1/100:

§ Mệt mỏi, uể oải, , chóng mặt nhẹ.

§ Khô miệng, đờm đặc.

Ít gặp, 1/1000<ADR <1/100:

§ Táo bón.

§ Bí tiểu.

§ Rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

§ Máu: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.

§ Tuần hoàn: giảm huyết áp, tăng nhịp tim

§  Gan: viêm gan vàng da do ứ mật.

§ Thần kinh: triệu chứng ngoại tháp,  Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

§ Hô hấp: nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

10.                         Quá liều và xử trí.

Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

§ Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.

§ Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền. Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi, tránh dùng adrenalin. Đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.

§ Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 – 10 mg)hoặc orphenadrin (20 – 40 mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.

§ Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

NGƯỜI SOẠN                       KHOA DƯỢC              T/M ĐƠN VỊ TTT

                                                                                          TỔ TRƯỞNG

 

 Nguồn thông tin ( Theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc)