AMINOLEBAN 8%
AMINOLEBAN 8%
Thành phần
Mỗi 500 mL: L-Leucine 5.5g, L-Isoleucine 4.5g, L-Lysine 3.05g, L-Methionine 0.5g, L-Phenylalanine 0.5g, L-Threonine 2.25g, L-Tryptophan 0.35g, L-Valine 4.2g, L-Arginine 3.0g, L-Histidine 1.2g, Glycine 4.5g, L-Proline 4g, L-Serine 2.5g, L-Alanine 3.75g, L-Cysteine 0.15g.
Tổng lượng acid amin: 8% (w/v).
Tỷ lệ acid amin phân nhánh (BCAA): 35.5% (w/w).
Tỷ lệ Fischer: 37.05.
Na+ khoảng 14 mEq/L, Cl- khoảng 94 mEq/L.
Áp suất thẩm thấu xấp xỉ 3 (so với dung dịch NaCl 0.9%).
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch vô khuẩn, trong suốt, không màu, không có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thường.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mãn tính. Điều chỉnh rối loạn cân bằng acid amin do bệnh lý gan nặng. Dinh dưỡng đường tĩnh mạch trong bệnh gan. |
Chống chỉ định
Suy thận nặng.
Bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan.
Suy tim nặng.
Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải.
Thận trọng
Nhiễm toan nặng. Suy tim xung huyết. Suy nhược và mất nước nặng.
Liều dùng
Người lớn:
Truyền IV 500 - 1000 mL/lần. Tốc độ truyền trung bình thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên là 1.7 - 2.7 mL/phút.
Tổng liều sử dụng cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: 500 - 1000 mL kết hợp với Dextrose hoặc 1 dung dịch khác truyền trong vòng 24 giờ thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng và cân nặng.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng quá mẫn: hiếm khi gặp phát ban ngoài da, nếu xảy ra cần dừng ngay việc tiêm truyền và tiến hành những biện pháp điều trị phù hợp.
Đường tiêu hóa: thỉnh thoảng xảy ra nôn, buồn nôn.
Hệ tim mạch: ít khi xảy ra đau ngực và đánh trống ngực.
Chuyển hóa: lượng nitơ có trong chế phẩm này có thể nhất thời gây tăng nồng độ ammoniac trong máu.
Có thể xảy ra nhiễm toan khi truyền lượng lớn hoặc tốc độ truyền nhanh.
Các tác dụng khác: ít khi xảy ra rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
Tài liệu tham khảo