TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019

Ngày đăng: 21/11, 11:10

SỞ Y TẾ TỈNH GIA LAI                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     BỆNH VIỆN NHI                                           Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 


    Số: 83 /BC-BVN                              Gia Lai, ngày 18 tháng 11  năm 2019

 

BÁO CÁO

Tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2019

 


Thực hiện Kế hoạch số 1515/KH-SYT, ngày 10/10/2019 của Sở Y tế tỉnh Gia Lai về việc kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát sự hài lòng người bệnh, nhân viên y tế  của Sở Y tế năm 2019;

 Bệnh viện Nhi đã ban hành kế hoạch số 284/KH-BVN, ngày 16/10/2019 để tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2019.

Trên cơ sở kết quả tự đánh giá chất lượng Bệnh viện năm 2019, Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai báo cáo kết quả như sau:

 

I. THÔNG TIN CHUNG.

1. Tình hình nhân lực bệnh viện.

Tổng số cán bộ, CNVC: 204 người trong đó:

    + Bác sỹ: 54 trong đó Bs.Ck 2: 02, Bs.Ck1:8, Ths.Bs:5, Bác sỹ:39

+ Điều dưỡng: 84 trong đó Cử nhân: 19, Cao đẳng:29, trung cấp:35, sơ học: 01

+ Kỹ thuật viên: 18 trong đó Cử nhân: 06, cao đẳng 07, trung cấp: 5.

+Dược:10 trong đó Đại học:02, cao đẳng: 03, trung cấp:5

+ Còn lại các ngạch khác.

2. Cơ cấu tổ chức.

- Ban Giám đốc 03 người, (01 Giám đốc và 2Phó Giám đốc).

- Các Phòng (05 phòng): Phòng Tổ chức HCQT; Phòng KHTH-CNTT; Phòng Tài chính Kế toán; Phòng Vật tư-Thiết bị Y tế; Phòng Điều dưỡng.

- Các Khoa điều trị (07 khoa): Khoa Ngoại-Gây mê hồi sức; Khám-Cấp cứu; Hồi sức tích cực chống độc; Sơ sinh; Nội Tổng hợp-YHCT-Bệnh nhiệt đới; Liên chuyên khoa (Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt, Mắt).

- Các Khoa Cận lâm sàng (03 khoa): Xét nghiệm-Giải phẩu bệnh;; Chẩn đoán hình ảnh-Thăm dò chức năng; Khoa Dược.

3. Cơ sở hạ tầng: Diện tích mặt bằng bệnh viện: 29.472 m2, diện tích xây dựng sử dụng: 14.026 m2, bình quân diện tích 70,13 m2/giường bệnh.

II. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA BỆNH VIỆN.

1. Công tác khám chữa bệnh.

- Giường kế hoạch: 200 giường

- Giường thực kê: 327 giường.

- Công suất sử dụng giường bệnh: 173%

          - Tổng số lượt khám bệnh: 73.875 lượt, tổng số lượt điều trị nội trú: 24.246 lượt, ngày điều trị nội trú: 129.133 ngày, trung bình ngày điều trị 5,3 ngày.

                    - Tổng số phẫu thuật: 4.144 ca, trong đó 326 ca phẫu thuật đặc biệt (Phẫu thuật nội soi hạ bóng trực tràng+tạo hình hậu môn/dị dạng 1 thì, Phẫu thuật điều trị chấn thương-vết thương mạch máu ngoại vi ở trẻ em, Phẫu thuật lỗ tiểu lệch thấp, tạo hình một thì, Phẫu thuật KHX gãy mâm chày+thân xương chày trên màn hình tăng sáng, Cắt u máu hay bạch mạch vùng cổ, vùng trên xương đòn, vùng nách xâm lấn các mạch máu lớn…).

                    - Tổng số thủ thuật: 8.295 ca.

          - Xét nghiệm:

                   + Số tiêu bản xét nghiệm: 923.938 lượt.

                   + X Quang: 15.654 ca.

                   + Siêu âm: 17.652 ca.

                   + CT Scanner: 331 ca .

          2. Công tác nghiên cứu khoa học và sinh hoạt chuyên môn.

          - Bệnh viện triển khai 01 Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (tên đề tài:Khảo sát đặc điểm lâm sàng, nội soi và thính học trong bệnh lý co lõm nhỉ ở màng căng).

          - Tổng số danh mục kỹ thuật bệnh viện được phê duyệt và thực hiện: 2.439 danh mục, trong đó: 1.274 danh mục đúng tuyến, 1.165 danh mục vượt tuyến.

          - Hàng Quý, Hội đồng khoa học tiến hành sinh hoạt định kỳ theo quy định.

          - Thực hiện báo cáo 01 chuyên đề về nâng cao cải tiến chất lượng bệnh viện.

          3. Công tác đào tạo và hợp tác quốc tế.

- Ký kết quy chế phối hợp và biên bản ghi nhớ hợp tác toàn diện với Bệnh viện Nhi đồng 2-Thành phố Hồ Chí Minh về hỗ trợ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật.

- Phối hợp với Viện huyết học truyền máu Trung ương  tổ chức 01 Tập huấn về chẩn đoán và điều trị  và chăm sóc bệnh nhân Thalassemia cho cán bộ, nhân viên bệnh viện.

- 01 bác sỹ đang theo học Chuyên khoa 2 tại Đại học Y dược Huế.

- Cử 05 bác sỹ, 01 dược sỹ học tại Trường Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh, 01 bác sỹ học tại Trường Đại học Y Dược Huế (trong đó 06 bác sỹ chuyên khoa 1, 01 dược sỹ  chuyên khoa 1).

- Cử 03 Kỹ thuật viên thực hành kỹ thuật chụp và vận hành máy CT-Scanner tại Bệnh viện Nhi đồng 2, Bệnh viện Nhi đồng 1-Tp Hồ Chí Minh (03 đợt).

.

          4. Công tác Dược-vật tư, hóa chất-TBYT.

- Việc mua sắm, cung ứng thuốc, vật tư tiêu hao, hóa chất phục vụ công tác chuyên môn đảm bảo kịp thời, theo đúng quy định; Không để xảy ra tình trạng thiếu thuốc, vật tư y tế tiêu hao.

- Công tác đấu thầu vật tư, sinh phẩm y tế theo đúng tiến độ.

- Nhà thuốc bệnh viện cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu cho bệnh nhân khám và điều trị tại bệnh viện.

             - Trang thiết bị y tế: Các trang thiết bị cơ bản đã có như : Siêu âm màu 4D, X-quang, Máy phân tích huyết học 20 thông số, Máy xét nghiệm nước tiểu 13 thông số, máy sinh hóa bán tự động, hệ thống trang thiết bị phòng mổ, CPAP, Máy thở, monitoring, puloxymeter…

- Giai đoạn 2017-2021 được đầu tư thêm nhiều trang thiết bị hiện đại và hiện nay đã được đầu tư như CT-Scanner, hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng…theo Quyết định 998/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai: Phê duyệt đầu tư trang thiết bị bệnh tuyến tỉnh, với tổng trị giá khoảng 75 tỷ.

 

5. Công tác tài chính: Việc thực hiện chế độ tài chính kế toán đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị đã được giao tự chủ tài chính giai đoạn 2019-2021.

          III. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019.

          1. Kết quả tự kiểm tra.

          - Tổng số tiêu chí áp dụng: 80/83 tiêu chí.

          - Tỷ lệ tiêu chí áp dụng: 96%.

          - Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 222.

          - Điểm trung bình của các tiêu chí: 2.77.

          - Số lượng tiêu chí mức 1: 05, tỷ lệ đạt 6,25%.

          - Số lượng tiêu chí mức 2: 19, tỷ lệ đạt 23,75%.

          - Số lượng tiêu chí mức 3: 45, tỷ lệ đạt 56,25%.

          - Số lượng tiêu chí mức 4: 11, tỷ lệ đạt 13,75%.

          - Số lượng tiêu chí mức 5: 00, tỷ lệ đạt 0.00%.

          - Số tiêu chí không áp dụng: 03 (E1.1; E1.2; E1.3-tiêu chí sản khoa, nhi khoa).

          2. Nhận xét những ưu điểm và hạn chế.

          2.1. Ưu điểm:

          Phần A. Hướng đến người bệnh.

          - Bệnh viện có các hướng dẫn, đón tiếp, cấp cứu người bệnh được kịp thời; ban hành các quy trình khám bệnh có thẻ BHYT và dịch vụ rõ ràng, công khai tại khu khám bệnh.

          - Triển khai được phần mềm quản lý bệnh viện VIMES trong khám chữa bệnh, có hệ thống lấy số tự động, triển khai đầu đọc quét mã thẻ để rút ngắn thời gian làm thủ tục hành chính.

          - Người bệnh được điều trị, chăm sóc trong môi trường sạch, đẹp, bệnh viện triển khai dán các hình ảnh sinh động chủ đề về trẻ em, tạo nên sự thân thiện cho trẻ khi đến khám, điều trị.

          - Ban hành các quy định về thứ tự ưu tiên, tăng cường nhân lực, khám sàng lọc…, đảm bảo khám, cấp cứu kịp thời cho bệnh nhân.

          - Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia phối hợp có hiệu quả trong suốt quá trình điều trị.

          - Triển khai hệ thống Website bệnh viện; xây dựng logo, Slogan phù hợp với hoạt động đơn vị.

          - Nhằm thuận tiện cho bệnh nhân khi thực hiện thanh quyết toán, đơn vị triển khai các quầy viện phí tại những khu vực thuận lợi, bố trí cán bộ trực ngày và đêm, công khai, minh bạch, chính xác.

          - Tiến hành khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh kịp thời (thực hiện hàng quý).

          Phần B. Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện.

          - Bệnh viện xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện, giai đoạn 2017-2021; bảo đảm và duy trì ổn định nhân lực, cơ cấu các chức danh nghề nghiệp.

          - Xây dựng Đề án quy hoạch viên chức lãnh đạo, quản lý, giai đoạn 2017-2021; hàng năm tiến hành đề xuất bổ nhiệm theo đúng quy hoạch, lộ trình đề ra.

          - Quan tâm đến đời sống của CBCNVC, điều kiện và môi trường làm việc; hàng 06 tháng, năm hoặc trong các dịp lễ, tết, đơn vị trích tăng thu nhập cho mỗi cán bộ viên chức kịp thời.

          Phần C. Hoạt động chuyên môn.

          - Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, kịp thời, khoa học.

          - Bệnh viện xây dựng các phác đồ điều trị áp dụng thực tế tại bệnh viện, dựa trên phác đồ của Bộ Y tế.

          - Bộ phận công nghệ thông tin đảm bảo về nhân lực, chất lượng (03 cử nhân công nghệ thông tin).

          - Công tác kiểm soát nhiễm khuẩn được thiết lập và tổ chức triển khai các hoạt động, ban hành các quy trình chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn; trong năm triển khai Tổ chức 01 lớp tập huấn vệ sinh tay và kiểm soát nhiễm khuẫn cho cán bộ trong toàn đơn vị, 01 lớp tập huấn sử dụng bảo hộ lao động cho điều dưỡng và hộ lý.Thực hiện việc giám sát việc tuân thủ tại các khoa kịp thời; bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải lỏng, định kỳ kiểm tra đánh giá chất lượng theo quy định.

          - Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.

          - Hoạt động Khoa Dược, hội đồng thuốc và điều trị đảm bảo, cơ sở vật chất được xây mới khang trang theo tiêu chuẩn.

          Phần D. Hoạt động cải tiến chất lượng.

          - Kiện toàn Hội đồng, Tổ, mạng lưới quản lý chất lượng phù hợp với tình hình thực tế.

          - Ban hành kế hoạch cải tiến chất lượng ngay từ đầu năm, 06 tháng tiến hành tự kiểm tra để đánh giá kết quả thực hiện, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.

          - Thiết lập hệ thống xử lý sự cố y khoa, 100% các khoa, phòng báo cáo hàng tháng theo quy định.

          Phần E. Tiêu chí đặc thù chuyên khoa.

          - Mô hình bệnh viện không có hệ thống sản khoa.

          2.2. Những tồn tại, hạn chế.

          Bên cạnh các mặt đạt được, trong năm đơn vị còn gặp một số khó khăn:

          - Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh còn hạn chế.

          - Công tác phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn còn bất cập, chưa thành lập được khoa hoặc có cán bộ chuyên trách về KSNK.

- Vấn đề dinh dưỡng và tiết chế chưa thực hiện đầy đủ.

- Việc triển khai đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng còn chậm.

- Bệnh viện chưa có lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp.

- Tỷ lệ điều dưỡng có trình độ đại học còn thấp.

- Tại tiêu chí E1- Tiêu chí sản khoa, Nhi khoa: Bệnh viện không áp dụng.

Nguyên nhân: Là bệnh viện chuyên khoa Nhi, trong khi đó các tiêu chí đề ra liên quan về sản khoa, đề xuất các tiêu chí này, đoàn Sở Y tế xem xét.

3. Xác định các vấn đề ưu tiên và giải pháp thực hiện trong năm 2020 và các năm tiếp theo.

Với những kết quả đạt được, tồn tại và hạn chế nêu trên, trong năm 2020 và các năm tiếp theo, đơn vị tích cực triển khai các hoạt động và giải pháp sau:

          Phần A. Hướng đến người bệnh.

- Chủ động bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng, đảm bảo người bệnh được phục vụ tốt hơn, cung ứng đầy đủ các vật dụng, dụng cụ cần thiết trong quá trình khám, điều trị.

- Tham mưu Sở Y tế cùng các cơ quan liên quan nâng quy mô giường bệnh hiện có để giảm quá tải và đáp ứng nhu cầu của người dân.

- Tiếp tục thực hiện cải tiến quy trình khám bệnh; đảm bảo môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp.

- Thực hiện tốt xã hội hóa hoạt động y tế.

          Phần B. Phát triển nguồn nhân lực bệnh viện.

- Bảo đảm cơ cấu, chất lượng nguồn nhân lực, trong đó đẩy mạnh công tác đào tạo các chuyên khoa mũi nhọn, các chuyên khoa hiện đang chưa có nhân lực.

- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử, kỹ năng giao tiếp, y đức phục vụ bệnh nhân ngày càng tốt hơn.

- Xây dựng quy chế thu hút, đãi ngộ cán bộ viên chức có trình độ chuyên môn nhằm cống hiến lâu dài, xây dựng và phát triển bệnh viện.

- Triển khai các hoạt động về chăm lo, bảo vệ, nâng cao đời sống, tinh thần cho cán bộ viên chức lao động cơ quan; hàng năm tổ chức các chuyến thăm quan, học tập kinh nghiệm.

- Chú trọng xây dựng đội ngũ lãnh đạo, quản lý, đảm bảo tính kế thừa và phát triển.

Phần C. Hoạt động chuyên môn.

- Đảm bảo thực hiện tốt an ninh, an toàn bệnh viện, trong đó đơn vị chủ động bố trí nguồn kinh phí để triển khai các giải pháp an ninh trật tự bệnh viện.

- Thuê, hợp đồng lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp bảo vệ tốt cho bệnh viện.

- Hàng năm, phối hợp lực lượng công an phòng cháy chữa cháy tổ chức các lớp tập huấn về PCCC tại đơn vị.

- Triển khai tốt hoạt động phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn theo Thông tư 16/2018/TT-BYT, ngày 20/7/2018 của Bộ Y tế.

- Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và hạ tầng thông tin.

- Tiếp tục tham mưu SYT phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật theo phân tuyến, phấn đấu thực hiện các kỹ thuật mới hàng năm.

- Đảm bảo hoạt động dinh dưỡng và tiết chế hiệu quả, thực hiện tốt công tác đào tạo nhân lực trong lĩnh vực này.

- Tích cực triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học.

Phần D. Hoạt động cải tiến chất lượng.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể và các giải pháp để khắc phục các tiêu chí ở mức 1, tiến tới năm 2021 không còn tiêu chí ở mức này.

- Thực hiện tốt phòng ngừa các sự cố khắc phục, triển khai Ban an toàn người bệnh.

Phần E. Tiêu chí đặc thù chuyên khoa.

          - Thực hiện tốt công tác đào tạo về chứng chỉ Nhi khoa, đào tạo sau đại học về Nhi khoa.

          - Nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh, triển khai thực hiện tốt Thông tư 07/2011/TT-BYT của Bộ Y tế.

 

Trên đây là Báo cáo kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2019 của Bệnh viện Nhi tỉnh Gia Lai. Đơn vị xin báo cáo đoàn Sở Y tế./.

 

Nơi nhận:

- Thành viên Đoàn KT SYT;

- Ban Giám đốc;

- Các khoa, phòng;

- Lưu. VT, KHTH-CNTT.

          GIÁM ĐỐC