KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN NHI, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2023
SỞ Y TẾ TỈNH GIA LAI Số: 08/BVN-KHTHCNTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Gia Lai,
ngày 04 tháng 01 năm 2023 |
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN NHI, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SỐ VÀ BẢO ĐẢM
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
NĂM 2023
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của đơn vị, phát triển công nghệ số năm 2023 của đơn vị gồm các nội dung chính
sau:
I.
CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Luật Bảo hiểm Y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 06
năm 2014;
Thông tư 53/2014/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2014 về quy định điều
kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số: 54/2017/TT-BYT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ y tế về việc Ban hành Bộ tiêu
chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số:
46/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ y tế về việc quy định Hồ sơ bệnh
án điện tử;
Căn cứ Công văn số
1017/STTTT-CNTT của Sở thông tin và truyền thông ngày 09 tháng 8 năm 2019 Về việc
hướng dẫn bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Công văn số 370/UBND-KGVX ngày
21/02/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc triển
khai Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống dịch vụ công nghệ
thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020 định hướng đến năm 2025…
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 26/QĐ-UBND
ngày 20/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về phê duyệt Đề án “Xây dựng
thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 Quyết định ban hành bộ tiêu chí
và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh
Gia Lai;
Căn cứ Kế
hoạch số 648/KH-UBND ngày 29/03/2019 kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ
Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về
việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai;.Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày
30/9/2016 UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin
mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn
cứ Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 về việc
ban hành quy định về ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai;
Kế hoạch số 2050/KH-UBND ngày 14/9/2018 về việc ứng
phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Công văn số 2115/UBND-KGVX
ngày 24/9/2018 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao năng lực phòng chống
phần mềm độc hại;
Căn cứ thông tư Số: 46/2018/TT-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2018 về việc quy định hồ sơ bệnh án điện tử;
Căn cứ Công văn số 147/UBND-KGVX
ngày 14/8/2019 về việc thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam (Mật);
Căn cứ Công văn Số: 2143/SYT-KHTC
ngày 01/7/2022 của Sở y tế Gia Lai V/v khảo sát nhu cầu ứng dụng CNTT trong
công tác chẩn đoán hình ảnh;
II.
MỤC TIÊU
TỔNG QUÁT
Xây dựng hệ
thống hạ tầng CNTT đảm bảo đồng bộ, tích hợp với hạ tầng kỹ thuật, trang thiết
bị y tế. Cập nhật, hoàn thiện, phát triển các ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế
theo hướng hiện đại, phù hợp với yêu cầu công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
và đảm bảo cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng, phục vụ nhân dân. Đẩy mạnh phát
triển các ứng dụng thông minh, tạo nền tảng chia sẻ, dùng chung trong ngành Y
tế và giúp triển khai các dịch vụ y tế từ xa, cải tiến phương thức và nâng cao
hiệu quả quản lý. Tiến đến xây dựng Hồ sơ Bệnh án điện tử trong toàn dân.
III.
MỤC TIÊU CỤ
THỂ
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
Trang thông tin điện tử của đơn vị. Thường xuyên cập nhật các nội dung thông
tin, hoạt động có liên quan của ngành Y tế, chủ động cung cấp và trao đổi thông
tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục triển khai, hoàn thiện các yêu cầu về
liên thông dữ liệu theo quy định của BYT và BHXH như: dữ liệu khám chữa bệnh;
hồ sơ sức khỏe toàn dân; Đơn thuốc điện tử; Hồ sơ điện tử; quản lý bán thuốc và
kê thuốc theo đơn...
Luôn đề cao vấn đề an ninh mạng, có các phương án
đảm bảo an toàn thông tin bằng cách cập nhật các công nghệ mới cho hệ thống
tường lửa, duy trì ổn định các hệ thống sao lưu dữ liệu, ban hành các quy chế,
quy định sử dụng thông tin sát với thực tế và theo hướng dẫn của các bộ, ban,
ngành liên quan.
Triển khai thêm phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt, tích hợp đồng bộ vào phần mềm quản lý Bệnh viện nhằm tạo thuận lợi
tối đa cho người bệnh và người nhà người bệnh, giảm thời gian chờ đợi trong quá
trình thanh toán viện phí.
100% các văn bản đến và đi đều sử dụng chữ ký số, trừ các
văn bản mật theo quy định.
100% CBCNV sử dụng thành thạo tin học trong công tác chuyên
môn tại viện.
Ứng dụng thẻ thông minh trong quản
lý, đăng ký khám chữa bệnh cho bệnh nhân trong tỉnh.
Bảo đảm
an toàn thông tin: gồm các chỉ tiêu về triển khai hoàn thiện và duy trì mô hình
4 lớp; xác định và bảo đản an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; giám sát an
toàn thông tin; bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đào tạo, tập huấn; tuyên truyền nâng cao nhận
thức; ứng cứu, khắc phục sự cố.
Đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, tạo nền tảng phát triển y tế điện tử;
Đảm bảo nhân lực
duy trì hoạt động liên tục, ổn định, chính xác, an toàn, bảo mật các hệ thống
thông tin truyền thông và các hệ thống có quy mô của đơn vị;
Hàng năm tổ chức đào
tạo tập huấn cho nhân viên y tế trong đơn vị nắm rõ và xử lý tốt các sự cố
trong quá trình làm việc.
IV.
NHIỆM VỤ
Xác định rõ những nhiệm vụ cần thực hiện để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia
Lai, triển khai bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. Cụ thể, Kế hoạch
có thể bao gồm những nhiệm vụ sau:
4.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Nâng cấp hệ thống xếp hàng tự động (Đầu tư bàn phím gọi cảm
ứng)
Đầu tư
phần mềm đọc phim (Hình thức thuê)
Đầu tư phòng Sever chuẩn theo Thông tư 54/2017/TT-BYT và 83
tiêu chí
Đầu tư máy quét mã vạch cho khoa Xét nghiệm – giả phẫu bệnh
và cho phòng thu viện phí.
Trang bị màn hình Tivi cho khu chờ khám bệnh để quản bá hình ảnh bệnh
viện, dịch vụ kỹ thuật và các dịch vụ khác của đơn vị.
Mua vật tư máy vi tính duy trì hoạt động chuyên môn.
Mua máy vi tính, máy in duy trì hoạt động chuyên môn.
4.2 Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
Nâng
cấp phần mềm Quản lý Bệnh viện.
Xây dựng Hệ thống Khám chữa bệnh từ xa, hội họp trực tuyến…
4.3 Bảo đảm an toàn thông tin
Triển khai các nội dung nhằm bảo đảm
an toàn thông tin cho hoạt động của các đơn vị trong đó bao gồm (không giới
hạn) các nội dung như:
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế
hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của
đơn vị;
- Định kỳ hàng năm tổ chức đào tạo
hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin
tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và
trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho viên chức, người lao động
trong đơn vị và người dùng Internet trong đơn vị;
4.4 Phát triển nguồn
nhân lực
Nhân
lực CNTT hiện nay chỉ có 03 nhân viên và đáp ứng được tình hình hiện nay;
Tổ chức tập huấn, đào tạo
cho cán bộ phụ trách CNTT các lớp về quản trị hệ thống, an toàn thông tin, an
ninh mạng… để nâng cao năng lực, có khả năng
tự xử lý, ứng phó với các sự cố xảy ra.
Nâng cao nhận thức về
an toàn thông tin cho toàn bộ nhân viên các khoa phòng.
Tăng cường việc sử dụng các ứng dụng công nghệ như sử dụng hệ thống lưu
trữ dữ liệu đám mây, ứng dụng công nghệ ảo hóa để quản lý hộ thống máy chủ được
tập trung, dễ quản lý và vận hành cũng như sao lưu dữ liệu...
V.
GIẢI PHÁP
Xác định các giải pháp để tạo điều
kiện thực hiện các nhiệm vụ đặt ra. Cụ thể bao gồm (không giới hạn) các nhóm
giải pháp tiêu biểu như sau:
5.1. Đẩy mạnh công
tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân
Sử dụng có
hiệu quả trang thông tin điện tử và mạng xã hội, fanpage của đơn vị làm cầu nối
giữa đơn vị với người dân, giúp người dân có thể tiếp cận các thủ tục, dịch vụ
của đơn vị một cách dễ dàng.
Nâng cao nhận thức của nhân viên các khoa, phòng về
việc sử dụng các công cụ, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác truyền
thông, giáo dục sức khỏe cũng như công tác khám, chữa bệnh.
5.2. Nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả các công nghệ vào thực tế tại đơn vị
Tăng cường việc sử dụng các ứng
dụng công nghệ như sử dụng hệ thống lưu trữ dữ liệu đám mây, ứng dụng công nghệ
ảo hóa để quản lý hệ thống máy chủ được tập trung, dễ quản lý và vận hành cũng
như sao lưu dữ liệu...
5.3. Tăng cường hợp tác với các bệnh viện tuyến
trên
Triển khai hợp tác với các bệnh
viện tuyến tỉnh, tuyến huyện bằng hình thức đào tạo trực tuyến, khai thác tối
đa hiệu quả của các hệ thống trực tuyến như Telemedicine, Telehealth...
VI.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Đơn vị sự nghiệp sử dụng kinh phí từ ngân sách được giao,
nguồn thu viện phí các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ
công nghệ thông tin trên cơ sở sử dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào Kế hoạch phát triển CNTT của đơn vị,
Phòng KHTH – CNTT có trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển và ứng
dụng CNTT tại đơn vị mình, triển khai các nội dung ứng dụng và phát triển CNTT
liên quan tới các lĩnh vực được phân công phụ trách, xây dựng lộ trình và tiêu
chí triển khai chi tiết phù hợp với chỉ đạo chung của đơn vị. Đưa nhiệm vụ phát
triển CNTT vào kế hoạch nhiệm vụ từng năm và dự toán kinh phí trong kế hoạch
hàng năm trình lãnh đạo xem xét, để có kinh phí thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước và của đơn vị.
Phòng KHTH - CNTT chủ trì và phối hợp với các khoa
phòng liên quan nghiên cứu phát triển CNTT để tham mưu, tư vấn cho Giám đốc đơn
vị chỉ đạo, quản lý mọi hoạt động triển khai về lĩnh vực CNTT theo chức năng
nhiệm vụ của Phòng.
Phòng Tài chính kế toán là đầu mối phối hợp với
Phòng KHTH - CNTT có trách nhiệm xem xét ưu tiên bố trí ngân sách cho các hoạt
động đầu tư, xây dựng chính sách ứng dụng và phát triển CNTT trong đơn vị.
Nơi
nhận: -
Sở y tế Gia Lai (bc); -
Ban lãnh đạo; -
Các
khoa, phòng chức năng; -
Lưu: VT, P.KHTH-CNTT. |
GIÁM ĐỐC |
VII. DANH MỤC
ĐẦU TƯ
Số
TT |
Tên
nhiệm vụ, dự án |
Lĩnh
vực ứng dụng |
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới |
Mục
tiêu đầu tư |
Thời
gian triển khai |
Tổng
mức đầu tư dự kiến |
Nguồn
vốn |
1 |
CNTT |
Nâng
cấp |
Phục
vụ người bệnh |
2023 |
98.000.000 |
Quỹ đầu tư phát
triển |
|
2 |
CNTT |
Đầu
tư mới |
Phục
vụ chuyên môn |
2023 |
32.000.000 đồng/Tháng |
Quỹ đầu tư phát
triển |
|
3 |
Đầu tư phòng Sever chuẩn theo
Thông tư 54/2017/TT-BYT và 83 tiêu chí |
CNTT |
Nâng
cấp |
Phục
vụ chuyên môn |
2023 |
70.000.000 |
Quỹ đầu tư phát
triển |
4 |
Bàn phím gọi BN (Hệ thống XHTĐ) |
CNTT |
Nâng
cấp |
Phục
vụ chuyên môn |
2023 |
27.373.500 |
Quỹ đầu tư phát
triển |
5 |
Máy quét mã vạch |
CNTT |
Đầu
tư mới |
Phục
vụ chuyên môn |
2023 |
29.340.000 |
Quỹ đầu tư phát
triển |
|
TỔNG
CỘNG |
|
257.713.500 |
|
|||
|
Hai
trăm năm mươi bảy triệu, bảy trăm mười ba ngàn, năm trăm đồng chẵn |
|
|